FUSO CANTER TF THẾ HỆ MỚI
BẢNG GIÁ XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF THẾ HỆ MỚI
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MITSUBISHI FUSO CANTER TF THẾ HỆ MỚI
MITSUBISHI FUSO - Thương hiệu xe Tải thương mại cao cấp, chất lượng hàng đầu Nhật Bản. Line-up sản phẩm xe tải FUSO với đa dạng phân khúc khúc từ tải trung, tải nặng và đầu kéo,... đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của khách hàng được Thaco Sản xuất lắp ráp và phân phối độc quyền tại Việt Nam, với hệ thống phân phối rộng khắp, tiêu chuẩn nhận diện Mitsubishi Fuso Toàn Cầu.
CÔNG NGHỆ HÀNG ĐẦU Line-up Mitsubishi Fuso Canter TF thế hệ mới trang bị động cơ tiêu chuẩn khí thải Euro 5, Thân thiện với môi trường, tiếu kiệm nhiên liệu, hệ thống an toàn chủ động ( Hệ thống chống bó cứng phanh ABS "Antilock Braking System", hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD "Electronic Brake Force Distribution" kết hợp với công nghệ thiết kế cabin độc quyền Fuso Rise) gia tăng độ cứng vững thân xe, đảm bảo an toàn khi vận hành.
ĐA DẠNG THIẾT KẾ THÙNG Sản phẩm Canter TF với được thiết kế đa dạng chủng loại thùng đáp ứng tối đa hoại động vận tải hàng hóa.
Line-Up sản phẩm Mitsubishi Fuso Canter TF bao gồm:
- Canter TF4.9 (Tải trọng 1.99 tấn - thùng dài 4.45m) đáp ứng nhu cầu vận tải nội thành với tổng tải trọng dưới 5 tấn.
- Canter TF7.5 (Tải trọng 3.49 tấn - thung dài 5.2m) đáp ứng hoạt động vận chuyển hàng liên tỉnh với thể tích thùng chở hàng lớn.
- Canter TF8.5L (Tải trọng 4.4 tấn - thùng dài 6.2m) phù hợp cho hoạt động vận tải các loại hàng hóa có chiều dài khổ tiêu chuẩn 6m, hàng có khối lượng riêng nhỏ, kích thước cồng kềnh...
- Canter TF8.5 (Tải trọng 4.6 tấn - thùng dài 6.2m) là sản phẩm được định vị phát triển các phiên bản xe chuyên dụng (tải ben, ép rác, xitec) và vận chuyển liên tỉnh các loại hàng hóa nông sản, xây dựng...
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF THẾ HỆ MỚI
Thông số kỹ thuật | Đơn vị | Canter TF4.9 | Canter TF7.5 | Canter TF8.5 | Canter TF8.5L | |
Kích thước | ||||||
Chiều dài cơ sở | mm | 3400 | 3850 | 3400 | 4750 | |
Kích thước tổng thể | mm | 5830 x 1870 x 2140 | 6730 x 2135 x 2235 | 6020 x 2135 x 2240 | 7770 x 2135 x 2235 | |
Chiều rộng Cabin | mm | 1720 | 1995 | |||
Số chổ ngồi | Người | 03 | ||||
Khối lượng | ||||||
Khối lượng bản thân | Kg | 2070 | 2360 | 2350 | 2430 | |
Khối lượng toàn bộ | Kg | 4990 | 7500 | 8490 | 8490 | |
Động cơ | ||||||
Nhà sản xuất | Mitsubishi Fuso | |||||
Kiểu loại | 4P10-KAT2 | 4P10-KTA4 | ||||
Loại | Diesel, 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng dung dịch, phan nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử (ECU) | |||||
Dung tích xilanh | cc | 2998 | ||||
Công suất cực đại | Ps/rpm | 130/3500 | 150/3500 | |||
Momen xoán cực đại | N.m/rpm | 300/1300 | 370/1320 | |||
Hộp số | MO38S5, cơ khí, 5 số tiến và 1 số lùi | |||||
Lốp | 7.00R16 | 7.50R16 | ||||
Bán kín quay vòng | m | 6.76 | 7.1 | 6.7 | 8.78 | |
Khả năng leo dốc | % | 44 | 41 | 36 | 36 | |
Vận tốc lơn nhất | Km/h | 116 | 112 | 110 | 110 | |
Thùng nhiên liệu | lít | 100 |
ĐỘNG CƠ
- MITSUBISHI FUSO CANTER TF trang bị nền tảng động cơ MITSUBISHI FUSO 4P10 tiêu chuẩn khí thải Euro 5, chất lượng ổn định, tiết kiệm nhiên liệu.
- Công suất cực đại và Momen cực đại được "duy trì ổn định" ở dãy vòng quay động cơ kéo dài - tối ưu được công suất và momen xoắn ở dãy vòng quay hoạt động thường xuyên của xe - giúp xe vừa vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | CANTER TF4.9 | CANTER TF7.5/TF8.5/TF8.5L |
Nhãn hiệu-kiểu loại | Mitsubishi Fuso 4P10-KAT2 | Mitsubishi Fuso 4P10-KAT4 |
Loại | Diesel 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng, turbo tăng áp, tuần hoàn khí xã EGR và làm mát khí nạp, hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử (Common Rail) | |
Dung tích xilanh (cm3) | 2.998 | |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 130/3050-3500 | 150/2840-3500 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 300/1300-3050 | 370/1300-2840 |
Đường kính x Hành trình piston (mm) | 95.8 x 104 |
HỘP SỐ
- Hộp số Mitsubishi MO38S5 gồm 05 số tiến và 01 số lùi, có 1 tỷ số truyền tăng (tay số 5).
- Võ hộp số chế tạo từ hợp kim nhôm có trọng lượng nhẹ, bên bỉ, tản nhiệt tốt.
- Hộp số có vị trí lắp bộ trích công suất PTO - phù hợp để thiết kế xe ben và các lại xe chuyên dùng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | CANTER TF4.9 | CANTER TF7.5/8.5/8.5L |
Model | Mitsubishi MO38S5 | |
Loại | Cơ khí, 05 số tiến và 01 số lùi | |
Tỷ số truyền | ih1=5.494; ih2=3.193; ih3=1.689; ih4=1.000; ih5=0.723; iR=5.494 | |
Momen xoắn cực đại | 300 N.m | 370 N.m |
LY HỢP
- Ly hợp EXEDY Nhật Bản.
- Ly hợp 01 đĩa, ma sát khô, dẫn động thủy lực.
- Đường kính đĩa ly hợp 300 mm.
KHUNG CHASSIS
- Toàn bộ Chassis được sơn nhúng tĩnh điện ED, khả năng chống gỉ sét và độ bền cao.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | TF4.9 | TF7.5 | TF8.5 | TF8.5L |
Tiết diện mặt cất U (mm) | 190 x 60 x 5 | 210 x 65 x 6 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3400 | 3850 | 3400 | 4750 |
Bề rộng Chassis(mm) | 700 | 850 | ||
Số đà ngang | 7 | 8 | 8 | 9 |
Vật liệu | MJSH440 | HTP50 |
HỆ THỐNG LÁI
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | TF4.9 | TF7.5 | TF8.5 | TF8.5L |
Nhãn hiệu | UJKC (Nhật Bản) | |||
Kiểu | Trục vít - ecubi | |||
Trợ lực | Thủy lực | |||
Tỷ số truyền hộp sơ cấu lái | 23.3 | 21.4 | ||
Góc đánh lái bên trái/ bên phải | 39o/39o | 45o/45o | ||
Bán kính quay vòng (m) | 6.76 | 7.1 | 6.7 | 8.78 |
HỆ THỐNG PHANH
MITSUBISHI FUSO CANTER TF4.9 (Cơ cấu phanh trước/ sau: Phanh đĩa với 2 cơ cấu ép).
- Hệ thống phanh xe MITSUBISHI FUSO CANTER TF4.9 dẫn động bằng thủy lực, trợ lực chân không.
- Phanh đĩa với 2 cơ cấu ép cho lực phanh lớn, phan bố đều lên mặt đĩa - giảm hao món mà phanh, tăng tuổi thọ của phanh.
- Trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS - tăng độ an toàn khi vận hành xe.
- EBD phân bố lực phanh giữa bánh trước và bánh sau dựa trên điều kiện tải trọng để tối ưu quãng đường phanh được ngắn nhất.
- Phanh khí xả hỗ trợ phanh trong các trường hợp xuống đèo, dốc, giảm hao mòn má phanh.
MITSUBISHI FUSO CANTER TF7.5/8.5/8.5L ( Cơ cấu phanh trước/ sau: Phanh tang trống).
- MITSUBISHI FUSO CANTER TF7.5/8.5/8.5L sử dụng cơ cấu phanh tang trống, dẫn đồng bằng thủy lực, trợ lực chân không.
- Trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS - tăng độ an toàn khi vận hành xe.
- EBD phân bố lực phanh giữa bánh trước và bánh sau dựa trên kiều kiện tải trọng để tối ưu quãng đường phanh được ngắn nhất.
- Phanh khí xả hỗ trợ phanh trong các trường họp xuống đèo, dóc, giảm hao mòn má phanh.